PUBG hiện đang là một trò chơi sinh tồn đang gây sốt trên toàn thế giới. Một trong những vật phẩm không thể thiếu trong game đó chính là súng PUBG. Người chơi sẽ thu thập các loại vũ khí để có thể tiêu diệt đối thủ của mình. Trong bài viết dưới đây, hãy cùng Doithuongpro tìm hiểu về những loại súng PUBG thông dụng nhất mà bất kì game thủ nào cũng không nên bỏ qua. Đón xem nhé!
Mục Lục Bài Viết
Các loại súng PUBG PC và PUBG Mobile
Súng Lục
Súng lục là một trong những loại súng tuyệt vời nhất trong tất cả các loại súng ở tựa game sinh tồn PUBG. Chúng có thể gây sát thương ở mức khá và giải nguy trong những tình huống súng chính hết đạn. Những loại súng lục trong PUBG có thông số chi tiết như sau:
P1911
Thông số chi tiết:
- Sát thương: 41
- Tốc độ đạn: 250 m/s
- Thời gian giữa các lần bắn: 0.110s
- Chế độ bắn: Single
- Loại đạn: .45 ACP
- Số lượng đạn: 7
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 12
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 40.60
- Level 1: 28.40
- Level 2: 24.30
- Level 3: 18.20
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 81.20
- Level 1: 56.80
- Level 2: 48.70
- Level 3: 36.50
Vị trí tìm kiếm
- Có sẵn trên tất cả bản đồ.
M1911A1 hay còn gọi là P1911 ở trong game là một khẩu súng lục với vòng bắn chậm, sử dụng loại đạn .45 ACP. Nó được thiết kế vào năm 1911 bởi John Moses Browning. Sự phổ biến của nó ở trong nhóm các lực lượng đặc biệt trong nhiều thập kỷ đã khiến cho nó lọt vào mắt xanh của những nhà làm game và đưa nó vào trong trò chơi của họ.
P92
Thông số chi tiết
- Sát thương: 35
- Tốc độ đạn: 380 m/s
- Thời gian giữa các lần bắn: 0.090s
- Chế độ bắn: Single
- Loại đạn: 9mm
- Số lượng đạn: 15
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 20
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 34.50
- Level 1: 24.20
- Level 2: 20.70
- Level 3: 15.50
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 69.10
- Level 1: 48.40
- Level 2: 41.40
- Level 3: 31.10
Được thiết kế vào năm 1972, Beretta 92FS (với tên gọi P92 trong trò chơi) vẫn hiện đang được sản xuất. P92 sở hữu một sự cân bằng về hỏa lực và số lượng đạn nên có thể hỗ trợ nhanh chóng xác định được người chiến thắng trong các trận đấu đầu game khi người chơi đang tìm kiếm súng.
Trong phiên bản Alpha của trò chơi, P92 được gọi là P9 và được gọi tên quân đội Mỹ là M9.
R1895
Thông số chi tiết
- Sát thương: 55
- Tốc độ đạn: 330 m/s
- Thời gian giữa các lần bắn: 0.400s
- Chế độ bắn: Single
- Loại đạn: 7.62mm
- Số lượng đạn: 7
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 7
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 54.80
- Level 1: 38.30
- Level 2: 32.80
- Level 3: 24.60
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 109.60
- Level 1: 76.70
- Level 2: 65.70
- Level 3: 49.30
Vị trí tìm kiếm
- Có sẵn trên tất cả bản đồ.
R1895 là một trong những loại vũ khí khó sử dụng nhất game. Nó sở hữu những nhược điểm nghiêm trọng đến lỗi lấn át đi những ưu điểm của mình. Thời gian nạp lại đạn cực kỳ dài (gần như nạp lại đạn cho M249) và không có khả năng gắn ống ngắn chấm đỏ.
Ngoài ra, nó cũng có tốc độ bắn chậm hơn những khẩu súng ngắn khác. Chính vì thế mà R1895 là loại vũ khí được lựa chọn cuối cùng trong mọi tình huống.
P18C
Thông số chi tiết
- Sát thương: 23
- Tốc độ đạn: 375 m/s
- Thời gian giữa các lần bắn: 0.06s
- Chế độ bắn: Single, Auto
- Loại đạn: 9mm
- Số lượng đạn: 17
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 25
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 22.40
- Level 1: 15.70
- Level 2: 13.40
- Level 3: 10.10
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 44.90
- Level 1: 31.40
- Level 2: 16.90
- Level 3: 20.20
Vị trí tìm kiếm
- Có sẵn trên tất cả bản đồ
P18C là một khẩu súng có độ sát thương thấp nhất trong PUBG. Thế nhưng, nó cũng là loại vũ khí có mức sát thương cao nhất trong vòng 1 giây trong tất cả các loại súng lục. Lý do đơn giản là nó được hưởng lợi từ tốc độ bắn giữa từng viên đạn.
P18C không phù hợp cho những cuộc giao chiến tầm xa. Thế nhưng, nó phù hợp để làm một khẩu súng lục dự phòng. Người chơi có thể khiến cho mục tiêu đầy lỗ đạn khi có khả năng điều khiển nó.
R45
Thông số chi tiết
- Sát thương: 55
- Tốc độ đạn: 330 m/s
- Thời gian giữa các lần bắn: 0.25s
- Chế độ bắn: Single
- Loại đạn: .45 ACP
- Số lượng đạn: 6
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 6
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 54.80
- Level 1: 38.30
- Level 2: 32.80
- Level 3: 24.60
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 109.60
- Level 1: 76.70
- Level 2: 65.70
- Level 3: 49.30
Vị trí tìm kiếm
- Có sẵn trên tất cả bản đồ
Cũng tương tự với R1895, Rhino 60DS (trong game là R45) là một khẩu súng lục ổ quay có 6 viên đạn chính xác và đầy mạnh mẽ. Tuy nhiên, loại vũ khí này lại có lượng đạn tương đối thấp.
R45 được giới thiệu trong những bản cập nhật đầu tiên trên PC.
Flare Gun
Thông số chi tiết
- Sát thương: 0
- Thời gian giữa các lần bắn: 3.5s
- Chế độ bắn: Single
- Loại đạn: Flare
- Số lượng đạn: 1
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 1
Vị trí tìm kiếm
- Có sẵn trên tất cả bản đồ nhưng hiếm
Flare Gun là loại vũ khí cực kỳ hiếm có. Người chơi sẽ cần phải có một chút may mắn để sở hữu được vật này. Khi sử dụng nó sẽ gọi ra một chiếc máy bay thả xuống một hòm đồ tiếp tế, trong đó chứa một lượng lớn các trang thiết bị có sát thương cao nhất trò chơi.
Skorpion
Thông số chi tiết
- Sát thương: 22
- Tốc độ đạn: 350 m/s
- Thời gian giữa các lần bắn: 0.070588s
- Chế độ bắn: Single, Auto
- Loại đạn: 9mm
- Số lượng đạn: 20
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 40
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 22
- Level 1: 15.40
- Level 2: 13.20
- Level 3: 9.90
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 44
- Level 1: 30.80
- Level 2: 26.40
- Level 3: 19.80
Vị trí tìm kiếm
- Có sẵn trên tất cả bản đồ
Skorpion là một khẩu súng liên thanh với băng đạn tiêu chuẩn 20. Nó có khả năng tăng lên 40 nếu như được mở rộng. Loại súng PUBG này có thể đóng vai trò là một SMG trong trò chơi.
Deagle
Thông số chi tiết
- Sát thương: 62
- Tốc độ đạn: 450 m/s
- Thời gian giữa các lần bắn: 0.25s
- Chế độ bắn: Single
- Loại đạn: .45 ACP
- Số lượng đạn: 7
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 10
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 62
- Level 1: 43.40
- Level 2: 37.10
- Level 3: 27.90
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 124
- Level 1: 86.80
- Level 2: 74.30
- Level 3: 55.80
Vị trí tìm kiếm
- Có sẵn trên tất cả bản đồ
Deagle hay còn có tên gọi là Desert Eagle là một loại vũ khí có độ sát thương cao. So với những loại súng cùng loại thì nó có độ giật cũng như độ sát thương cao hơn mức trung bình. Súng PUBG này mạnh mẽ đến mức có thể hạ gục được kẻ địch đội mũ level 3 trong 2 lần bắn.
Súng Tiểu Liên
Súng tiểu liên là một trong những vũ khí có tầm bắn gần tuyệt vời trong kho vũ khí của PUBG. Mặc dù nó có lượng sát thương từng viên không bằng với loại súng trường tấn công nhưng nhờ vào tốc độ bắn của mình, một khẩu SMG có thể thắng được khẩu AR ở khoảng cách gần.
Micro UZI
Thông số chi tiết
- Sát thương: 26
- Tốc độ đạn: 350 m/s
- Thời gian giữa các lần bắn: 0.048s
- Chế độ bắn: Single, Auto
- Loại đạn: 9mm
- Số lượng đạn: 25
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 35
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 26
- Level 1: 18.20
- Level 2: 15.60
- Level 3: 11.70
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 46.80
- Level 1: 32.70
- Level 2: 28
- Level 3: 21
Micro UZI có tốc độ bắn nhanh nên có thể nhanh chóng tiêu diệt những mục tiêu ở cự ly gần ở đầu trận. Thế nhưng, nó lại là loại vũ khí khó có thể kiểm soát được trong chiến đấu tầm xa.
Đây là loại vũ khí có khả năng gây sát thương ít nhất trong các loại SMG nên chỉ có thể sử dụng Micro UZI trong thời gian từ giữa đến cuối trò chơi không được khuyến khích vì hầu hết người chơi đã đươc trang bị áo giáp cũng như súng tốt hơn.
UMP45
Thông số chi tiết
- Sát thương: 41
- Tốc độ đạn: 360 m/s
- Thời gian giữa các lần bắn: 0,092s
- Chế độ bắn: Single, Auto, Burst
- Loại đạn: .45 ACP
- Số lượng đạn: 25
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 35
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 39
- Level 1: 27.30
- Level 2: 23.40
- Level 3: 17.50
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 70.20
- Level 1: 49.10
- Level 2: 42.10
- Level 3: 31.50
Vị trí tìm kiếm
- Có sẵn trên tất cả bản đồ.
UMP45 có khả năng gây sát thương đứng thứ 2 trong tất cả các SMG, chỉ đứng sau Tommy Gun. Vậy nên, đây là loại súng dùng cho giai đoạn cuối cực kỳ khả thi khi được trang bị đầy đủ phụ kiện kèm theo. Độ giật nhỏ và có thể giảm hơn nữa với nòng giảm giật.
Tommy Gun
Thông số chi tiết
- Sát thương: 40
- Tốc độ đạn: 280 m/s
- Thời gian giữa các lần bắn: 0.086s
- Chế độ bắn: Single, Auto
- Loại đạn: .45 ACP
- Số lượng đạn: 30
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 50
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 40
- Level 1: 28
- Level 2: 24
- Level 3: 18
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 72
- Level 1: 50.40
- Level 2: 43.10
- Level 3: 32.40
Vị trí tìm kiếm
- Có sẵn trên tất cả bản đồ
Khẩu súng tiểu liên cổ điển này có khả năng gây sát thương lớn nhất trong tất cả các loại SMG. Thế nhưng, Tommy Gun lại không có khả năng gắn ống ngắm, cùng với độ giật tương đối mạnh nên nó sẽ là một thách thức khi sử dụng và thậm chí trong chiến đấu cận chiến.
Băng đạn mở rộng rất được khuyến khích vì khiến cho thời gian nạp lại không thay đổi. Trong khi đó số lượng đạn gần như là tăng gấp đôi.
Vector
Thông số chi tiết
- Sát thương: 31
- Tốc độ đạn: 350 m/s
- Thời gian giữa các lần bắn: 0.055s
- Chế độ bắn: Single, Auto, Burst
- Loại đạn: 9mm
- Số lượng đạn: 19
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 33
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 31
- Level 1: 21.70
- Level 2: 18.50
- Level 3: 13.90
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 55.80
- Level 1: 39
- Level 2: 33.40
- Level 3: 25.10
Vị trí tìm kiếm
- Có sẵn trên tất cả bản đồ
Vector có độ giật thấp và tầm sát thương trung bình. Nó cũng là loại súng có nhiều khe cắm phụ kiện nhất trong tất cả các SMG.
Nhược điểm của khẩu súng này là kém mạnh mỗi phát bắn so với UMP45, số lượng đạn bắn quá ít khi chỉ có 19 viên đạn. Vì thế, băng đạn mở rộng là yếu tố bắt buộc đối với bất cứ ai muốn sử dụng khẩu súng này trong chiến đấu.
PP – 19 Bizon
Thông số chi tiết
- Sát thương: 35
- Tốc độ đạn: 408 m/s
- Chế độ bắn: Single, Auto
- Loại đạn: 9mm
- Số lượng đạn: 53
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 53
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 35
- Level 1: 24.50
- Level 2: 21
- Level 3: 15.70
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 63
- Level 1: 44
- Level 2: 37.80
- Level 3: 28.30
Vị trí tìm kiếm
- Có sẵn trên tất cả bản đồ
Đây là loại vũ khí có nguồn gốc từ Đông Âu và xuất hiện độc quyền tại bản đồ Erangel và Vikendi. Khi ở chế độ bắn tự động hoàn toàn thì khẩu súng này hoàn toàn phù hợp để tạo ra những cuộc đột kích nhanh trong phạm vi gần.
Khẩu súng PUBG này không có hỗ trợ nâng cấp băng đạn. Thế nhnưg, nhờ vào thiết kế đặc biệt của mình nên có vẫn có độ ổn định và độ giật thấp ngay cả khi không có độ nòng giảm giật.
MP5K
Thông số chi tiết
- Sát thương: 33
- Tốc độ đạn: 400 m/s
- Thời gian giữa các lần bắn: 0,0666s
- Chế độ bắn: Single, Auto, Burst
- Loại đạn: 9mm
- Số lượng đạn: 30
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 40
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 33
- Level 1: 23
- Level 2: 19.80
- Level 3: 14.80
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 59.40
- Level 1: 41.50
- Level 2: 35.60
- Level 3: 26.70
Vị trí tìm kiếm
- Độc quyền bản đồ Vikendi
MP5K là khẩu súng tiểu liên độc quyền cho Vikendi mà thôi. Mặc dù cơ chế bắn của nó cũng tương tự như Vector nhưng nó lại có sát thương trên mỗi viên đạn và mỗi giây cao hơn hẳn.
Shotgun
Shotgun được thiết kế để bắn loại đạn đặc biệt hơn so với những loại đạn thông thường. Phụ thuộc vào khoảng cách mà shotgun cho hiệu quả khác nhau.
Vì sự lan rộng của các viên đạn theo khoảng cách nên loại vũ khí này ít được sử dụng hơn ở giữa và cuối trận đấu. Thế nhưng, không thể phủ nhận rằng ở đầu trận đấu thì shotgun cực kỳ mạnh mẽ hơn bất kỳ một loại vũ khí nào khác trong PUBG.
S1897
Thông số chi tiết
- Sát thương: 26
- Tốc độ đạn: 360 m/s
- Thời gian giữa các lần bắn: 0,750s
- Chế độ bắn: Single
- Loại đạn: 12 Gauge
- Số lượng đạn: 5
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 5
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 22.70 × 9
- Level 1: 15.90 × 9
- Level 2: 13.60 × 9
- Level 3: 10.20 × 9
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 34.10 × 9
- Level 1: 23.90 × 9
- Level 2: 20.50 × 9
- Level 3: 15.30 × 9
“Trench Gun” Winchester Model 1897 (trong game gọi là S1897) được thiết kế bởi John Moses Browning. S1897 có hiệu quả cao trong các khu vực nhà cửa. Bên cạnh đó, các thiết kế của loại vũ khí này cho phép xác suất bắn trúng mục tiêu cao hơn.
S686
Thông số chi tiết
- Sát thương: 26
- Tốc độ đạn: 370 m/s
- Thời gian giữa các lần bắn: 0.200s
- Chế độ bắn: Single
- Loại đạn: 12 Gauge
- Số lượng đạn: 2
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 2
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 23.10 × 9
- Level 1: 16.20 × 9
- Level 2: 13.80 × 9
- Level 3: 10.40 × 9
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 34.70 × 9
- Level 1: 24.30 × 9
- Level 2: 20.80 × 9
- Level 3: 15.60 × 9
Vị trí tìm kiếm
- Có sẵn trên tất cả bản đồ
S686 là một vũ khí có biển thể từ Beretta 686 Silver Pigeon. Đây là một loại súng ngắn nòng đôi và thường được sử dụng trong các game bắn súng bồ câu của Mỹ. Trong game, nó là một khẩu súng săn tương đôi phổ biến và được người chơi sử dụng chủ yếu để hạ gục người đầu trận trước khi tìm thấy vũ khí mạnh hơn.
S686 có thể hoạt động tốt một cách kinh ngạc ở khoảng cách lên đến 15m. Thế nhưng, thời gian nạp lại đạn của nó lại khiến cho bạn không thể có chỗ cho bất kỳ sự sai sót nào. Bởi vì một phát bắn hụt có nghĩa là bạn đã có khả năng bị hạ gục và ngược lại. Bên cạnh đó, trong phạm vi 285m thì mục tiêu sẽ không nhận bất kỳ thiệt hại nào.
S12K
Thông số chi tiết
- Sát thương: 24
- Tốc độ đạn: 350 m/s
- Thời gian giữa các lần bắn: 0.250s
- Chế độ bắn: Single
- Loại đạn: 12 Gauge
- Số lượng đạn: 5
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 8
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 31.40 × 933
- Level 1: 22 × 9
- Level 2: 18.80 × 9
- Level 3: 14.10 × 9
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 20.90 × 9
- Level 1: 14.60 × 9
- Level 2: 12.50 × 9
- Level 3: 9.40 × 9
Vị trí tìm kiếm
- Có sẵn trên tất cả bản đồ
Saiga-12K (trong PUBG là S12K) là một khẩu shotgun được rất nhiều người chơi lựa chọn. Nguyên nhân đơn giản là nó không cần phải được nạp đạn lại bằng tay giữa các phát bắn. Mặc dù tốc độ bắn của S12K cho phép bốn phát đạn được xả ra trong vòng một giây, nhưng độ giật cực cao khiến việc thu tâm về cho phát bắn tiếp theo cực kỳ khó khăn.
Sawed – off
Thông số chi tiết
- Sát thương: 22
- Tốc độ đạn: 330 m/s
- Thời gian giữa các lần bắn: 0.25s
- Chế độ bắn: Single
- Loại đạn: 12 Gauge
- Số lượng đạn: 2
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 2
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 19.90 × 8
- Level 1: 13.90 × 8
- Level 2: 11.90 × 8
- Level 3: 8.90 × 8
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 29.80 × 8
- Level 1: 20.90 × 8
- Level 2: 17.90 × 8
- Level 3: 13.40 × 8
Vị trí tìm kiếm
- Độc quyền tại bản đồ Miramar
Sawed – off là một khẩu shotgun chỉ có độc quyền trên bản đồ Miramar mà thôi. Đặc biệt, đây là loại shotgun duy nhất được xếp vào hàng súng lục. Loại súng này có chức năng giống như một cheiéc S686 bỏ túi mặc dù có độ lan tỏa cao hơn nhiều hơn do nòng ngắn.
DBS
Thông số chi tiết
- Sát thương: 26
- Chế độ bắn: Single
- Loại đạn: 12 Gauge
- Số lượng đạn: 14
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 14
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 18.1 × 9
- Level 1: 12.6 × 9
- Level 2: 10.8 × 9
- Level 3: 8.1 × 9
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 24.1 × 9
- Level 1: 16.9 × 9
- Level 2: 14.5 × 9
- Level 3: 10.8 × 9
Vị trí tìm kiếm
- Trong hòm tiếp tế
DBS sở hữu khả năng gây sát thương lớn nhất trong tất cả các loại shotgun hiện có trong PUBG. Số lượng đạn có sẵn lướn sẽ có thể ngăn chặn việc tốn nhiều thời gian khi phải nạp lại.
Đây là một khẩu súng “sốc sát thương” nên DBS được sử dụng tốt nhất tỏng những tình huống chiến đấu có cự ly gần khi mà các bạn muốn kết thúc cuộc chiến một cách nhanh chóng.
Súng Trường Tấn Công
Súng trường tấn công là một loại vũ khí sở hữu mức sát thương trung bình nhưng lại có độ ổn định vừa phải. Đây cũng chính là điểm mà nhiều người chơi thường lựa chọn AR hơn thay vì các súng máy hạng nhẹ.
Trong tất cả các loại súng trong game thì AR là một loại vũ khí được nhiều người chơi yêu thích nhất và nó chiếm ít nhất một trong 2 ô vũ khí mang theo của người chơi.
SCAR – L
Thông số chi tiết
- Sát thương: 41
- Tốc độ đạn: 870 m/s
- Thời gian giữa các lần bắn: 0,096s
- Chế độ bắn: Single, Auto
- Loại đạn: 5,56mm
- Số lượng đạn: 30
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 40
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 41
- Level 1: 30.10
- Level 2: 25.80
- Level 3: 19.30
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 101
- Level 1: 70.70
- Level 2: 60.60
- Level 3: 45.40
Vị trí tìm kiếm
- Có sẵn trên tất cả bản đồ
Scar – L là một khẩu súng trường tấn công khá ổn định cùng với tốc độ bắn và độ giật vừa phải. Nó cho phép người chơi có thể dễ dàng kiểm soát được thế trận. Với báng súng và bộ bu dọc, khẩu súng trường này có thể thoải mái sử dụng ở chế độ tự động hoàn toàn ngay cả với ống ngắm lớn như 4X.
Hạn chế lớn nhất của khẩu súng này là thước ngắm cơ bản khá khó nhìn. Chính vì thế mà việc tìm kiếm ống ngắm là yếu tố ưu tiên hàng đầu khi tìm thấy vũ khí này.
M16A4
Thông số chi tiết
- Sát thương: 43
- Tốc độ đạn: 900 m/s
- Thời gian giữa các lần bắn: 0.075s
- Chế độ bắn: Single, burst
- Loại đạn: 5,56mm
- Số lượng đạn: 30
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 40
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 43
- Level 1: 30.10
- Level 2: 25.80
- Level 3: 19.30
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 101
- Level 1: 70.70
- Level 2: 60.60
- Level 3: 45.40
Vị trí tìm kiếm
- Có sẵn trên tất cả bản đồ.
M16A4 có thể lựa chọn chế độ bắn đơn hoặc bắn ra một phát 3 viên đạn. Cũng giống với AKM, nó chỉ có thể gắn được 3 loại phụ kiện mà thôi. Tuy thiếu đi một số phụ kiện đi kèm nhưng đây vẫn là một loại vũ khí ổn định với độ giật thấp. Cũng chính vì thế mà M16A4 rất vượt trội trong chiến đấu tầm xa.
Đặc biệt, M16A4 sở hữu một trong những vận tốc đạn nhanh nhất trong các loại súng PUBG. Vì thế, khẩu súng này cực kỳ lý tưởng cho chiến đấu ở khoảng cách tầm trung.
Chế độ Burst có thể tàn phá trong chiến đấu ở cự ly gần vì độ trễ giữa các lần bắn giống với độ trễ giữa các phát bắn riêng lẻ. Vi thế, M16A4 có thể bắn tốc độ nhanh nhất trong các khẩu súng trường tấn công.
Groza
Thông số chi tiết
- Sát thương: 47
- Tốc độ đạn: 715 m/s
- Thời gian giữa các lần bắn: 0,080s
- Chế độ bắn: Single, Auto
- Loại đạn: 7.62mm
- Số lượng đạn: 30
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 40
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 47
- Level 1: 34.30
- Level 2: 29.40
- Level 3: 22
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 115.10
- Level 1: 80.60
- Level 2: 69
- Level 3: 51.80
Vị trí tìm kiếm
- Chỉ trong hòm tiếp tế
Groza có lực sát thương giống với AKM và tốc độ bắn cao thứ 2 trong tất cả các loại súng trường tấn công của trò chơi này. Đây là một loại vũ khí hiếm có giúp cho người chơi có thể xoay chuyển được cục diện của trận đấu, đặc biệt là trong giai đoạn cuối của trận đấu.
Hạn chế lớn nhất của Groza là thời gian nạp lại đạn rất lớn. Vì thế, việc băng đạn thay nhanh là điều cực kỳ cần thiết.
AKM
Thông số chi tiết
- Sát thương: 47
- Tốc độ đạn: 715 m/s
- Thời gian giữa các lần bắn: 0.100s
- Chế độ bắn: Single, Auto
- Loại đạn: 7.62mm
- Số lượng đạn: 30
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 40
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 47
- Level 1: 34.30
- Level 2: 29.40
- Level 3: 22
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 115.10
- Level 1: 80.60
- Level 2: 69
- Level 3: 51.80
Vị trí tìm kiếm
- Có sẵn trên tất cả bản đồ
AKM là một khẩu súng có lực sát thương khá cao. Nhưng nó lại có độ giật không hề dễ chịu chút nào. Vì thế, không nên thử chiến đấu với những người chơi được trang bị đầy đủ ở khoảng cách xa.
Trong cự ly gần, ngay cả khi mục tiêu đang được trang bị mũ 3 và giáp 3 thì chỉ cần tối đa là 5 phát đạn đã có thể tiêu diệt được mục tiêu. Khẩu súng PUBG này cũng có khả năng hạ gục một người đội mũ level 3 với chỉ 2 phát ngắn. Bằng cách một phát bắn vào đầu và phát còn lại là ở bất kỳ bộ phận nào ở trên cơ thể của nhân vật.
AUG A3
Thông số chi tiết
- Sát thương: 41
- Tốc độ đạn: 940 m/s
- Thời gian giữa các lần bắn: 0.08571s
- Chế độ bắn: Single, Auto
- Loại đạn: 5,56mm
- Số lượng đạn: 30
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 40
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 41
- Level 1: 30.10
- Level 2: 25.80
- Level 3: 19.30
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 101
- Level 1: 70.70
- Level 2: 60.60
- Level 3: 45.40
Vị trí tìm kiếm
- Chỉ có trong hòm tiếp tế
AUG là một khẩu súng chỉ có thể tìm thấy trong hòm tiếp tế, có khả năng linh hoạt trong mọi tình huống vì độ giật rất thấp. Vũ khí này được sử dụng các phụ kiện giống với khẩu SCAR – L.
Điểm hạn chế lớn nhất của AUG là thời gian nạp lại đạn khá chậm. Vậy nên, trong giai đoạn cuối của trận đấu, người chơi cần phải quan sát xung quanh. Bên cạnh đó, sự ổn định tốt đã chiếm đi một phần tốc độ bắn, làm giảm khả năng của AUG trong chiến đấu ở cự ly gần.
M416
Thông số chi tiết
- Sát thương: 41
- Tốc độ đạn: 880 m/s
- Thời gian giữa các lần bắn: 0,0857s
- Chế độ bắn: Single, Auto
- Loại đạn: 5,56mm
- Số lượng đạn: 30
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 40
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 41
- Level 1: 30.10
- Level 2: 25.80
- Level 3: 19.30
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 101
- Level 1: 70.70
- Level 2: 60.60
- Level 3: 45.40
Vị trí tìm kiếm
- Có sẵn trên tất cả bản đồ
So với những khẩu súng trường tấn công 5,56 mm khác thì ở trạng thái không thay đổi, M416 khá giống với những loại khác. Tuy nhiên, tốc độ bắn sẽ nhanh hơn một chút so với SCAR – L.
Điểm mạnh của khẩu súng PUBG này là có thể chấp nhận nhiều sửa đổi nhất bằng cách đa dạng các loại phụ kiện lắp vào phục thuộc vào sở thích của người chơi. Nó cũng có độ ổn định đặc biệt, chỉ sau AUG mà thôi.
QBZ 95
Thông số chi tiết
- Sát thương: 41
- Tốc độ đạn: 870 m/s
- Thời gian giữa các lần bắn: 0.092s
- Chế độ bắn: Single, Auto
- Loại đạn: .45 ACP
- Số lượng đạn: 7
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 12
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 41
- Level 1: 30.10
- Level 2: 25.80
- Level 3: 19.30
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 101
- Level 1: 70.70
- Level 2: 60.60
- Level 3: 45.40
Vị trí tìm kiếm
- Độc quyền tại bản đồ Sanhok
QBZ là một loại vũ khí độc quyền dành riêng cho bản đồ Sanhok. Nó có thể thay thế cho Scar – L trên chiến trương với tỷ lệ sản sinh vào khoảng 1.4 lần.
Beryl M762
Thông số chi tiết
- Sát thương: 46
- Tốc độ đạn: 715 m/s
- Thời gian giữa các lần bắn: 0.086s
- Chế độ bắn: Single, Burst, Auto
- Loại đạn: 7.62mm
- Số lượng đạn: 30
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 40
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 46
- Level 1: 32.90
- Level 2: 28.20
- Level 3: 21.10
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 110.40
- Level 1: 77.30
- Level 2: 66.20
- Level 3: 49.70
Vị trí tìm kiếm
- Có sẵn trên tất cả bản đồ
Beryl M762 là loại súng trường tấn công đa năng với nhiều chỗ để lắp phụ kiện hơn AKM và ngang với SCAR – L. Lực sát thương cơ bản trên mỗi phát bắn của nó thấp hơn một chút so với những khẩu súng trường tấn công sử dụng đạn 7.62 khác.
Tuy nhiên, tốc độ bắn của Beryl M762 lại nhanh gần với Groza và cho phép tổng sát thương mỗi giây cao hơn đáng kể so với AKM.
Mk47 Mutant
Thông số chi tiết
- Sát thương: 49
- Tốc độ đạn: 780 m/s
- Thời gian giữa các lần bắn: 0.110s
- Chế độ bắn: Single, Burst
- Loại đạn: 7.62mm
- Số lượng đạn: 30
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 40
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 49
- Level 1: 34.30
- Level 2: 29.40
- Level 3: 22
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 115.10
- Level 1: 80.60
- Level 2: 69
- Level 3: 51.80
Vị trí tìm kiếm
- Có sẵn trên tất cả bản đồ
Mk47 Mutant là khẩu súng trường tấn công sử dụng loại đạn 7.62 mm. Nó được chuyên dùng cho các cuộc giao chiến tầm trung. Vũ khí này gây sát thương nhiều nhất mỗi và mỗi phát bắn so với bất kỳ khẩu súng trường tấn công nào khác. Mk47 Mutant cũng dễ sử dụng ở tầm xa so với những khẩu súng cùng loại.
Thế nhưng, điểm yếu của khẩu súng này là có băng đạn không được nhiều và không có chế độ tự động hoàn toàn. Điều này đã khiến việc sử dụng Mk47 Mutant trở nên khó khăn hơn trong các cuộc giao chiến ở cự ly gần.
G36C
Thông số chi tiết
- Sát thương: 41
- Tốc độ đạn: 870 m/s
- Chế độ bắn: Single, Auto
- Loại đạn: 5.56mm
- Số lượng đạn: 30
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 40
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 41
- Level 1: 30.10
- Level 2: 25.80
- Level 3: 19.30
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 101
- Level 1: 70.70
- Level 2: 60.60
- Level 3: 45.40
Vị trí tìm kiếm
- Độc quyền bản đồ Vikendi
G36C là một khẩu súng trường tấn công độc quyền dành riêng cho bản đồ Vikendi và có thể thay thế cho khẩu Scar – L trên thị trường. Lực sát thương của G36C mỗi giây là thấp hơn so với những khẩu súng cùng loại khác, tiêu biểu là M416. Thế nhưng, người chơi có thể kiểm soát được nó tốt hơn trong khoảng cách từ ngắn đến trung bình.
Súng Trường Bắn Tỉa
Súng trường bắn tỉa là một loại vũ khí được lai giữa súng trường tấn công và súng trường bắn tỉa. Hiểu một cách đơn giản là chúng được thừa hưởng tầm bắn gần bằng súng bắn tỉa và có tốc độ bắn giữa các viên đạn gần bằng súng trường tấn công.
SKS
Thông số chi tiết
- Sát thương: 53
- Tốc độ đạn: 800 m/s
- Thời gian giữa các lần bắn: 0.090s
- Chế độ bắn: Semi-auto
- Loại đạn: 7.62mm
- Số lượng đạn: 10
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 20
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 55.60
- Level 1: 38.90
- Level 2: 33.30
- Level 3: 25
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 124.50
- Level 1: 87.10
- Level 2: 74.70
- Level 3: 56
SKS là một khẩu súng trung gian giữa một súng trường tấn công điển hình và súng bắn tỉa. Vì thế mà nó vượt trội hơn trong chiến đấu tầm trung và có sức mạnh hủy diệt khủng khiếp nếu như người dùng có thể xử lý được khẩu súng này một cách hiệu quả trong chiến đấu tầm gần. Tuy nhiên, nó cũng sẽ kém hiệu quả hơn rong các trận chiến lâu dài vì thiếu độ chính xác của súng bắn tỉa chuyên dụng.
Nếu như các bạn muốn sử dụng vũ khí có sát thương cao, tốc độ bắn và hiệu quả tầm xa thì nên tìm kiếm đến SKS. Bởi đây là một trong số ít vũ khí có tính chất như thế. Loại súng PUBG này có ưu điểm là chấp nhận hầu hết các phụ kiện của súng bắn tỉa.
Mk14 EBR
Thông số chi tiết
- Sát thương: 61
- Tốc độ đạn: 853 m/s
- Thời gian giữa các lần bắn:0.090s
- Chế độ bắn: Semi – auto, Full – auto
- Loại đạn: 7.62mm
- Số lượng đạn: 10
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 20
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 64
- Level 1: 44.80
- Level 2: 38.40
- Level 3: 28.80
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 143.30
- Level 1: 100.30
- Level 2: 86
- Level 3: 64.50
Vị trí tìm kiếm
- Chỉ có trong hòm tiếp tế
MK14 có thể được xem là một phiên bản lướn hơn của SKS với lực gây sát thương cho mỗi phát bắn và có độ giật cao hơn. Sự khác biệt của MK14 là nó có thể chuyển sang chế độ bắn tự động, cho phép người chơi gây ra một lượng sát thương lớn trong những tình huống khác nhau.
Độ giật cao làm hạn chế tính hiệu quả của vũ khí trong phạm vi gần và băng đạn vốn đã thấp cùng với thời gian nạp lại đạn dài đòi hỏi người chơi phải có mục tiêu rõ ràng trước khi chọn bắn tự động hoàn toàn. Đặc biệt là trong trường hợp có nhiều hơn một kẻ thù xung quanh.
Mini 14
Thông số chi tiết
- Sát thương: 46
- Tốc độ đạn: 990 m/s
- Thời gian giữa các lần bắn: 0.13333s
- Chế độ bắn: Semi – Auto
- Loại đạn: 5.56mm
- Số lượng đạn: 20
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 30
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 48.30
- Level 1: 33.80
- Level 2: 28.90
- Level 3: 21.70
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 108.10
- Level 1: 75.60
- Level 2: 64.80
- Level 3: 48.60
Vị trí tìm kiếm
- Có sẵn trên tất cả bản đồ
Mini 14 là khẩu súng trường bán tự động hạng nhẹ và được phân loại thành súng trường bắn tỉa. So với những loại vũ khí cùng loại thì Mini 14 có lực sát thương ít hơn. Nhưng nó lại có đạn rơi thấp, dung lượng đạn lớn và cực kỳ phù hợp trong các tình huống cần theo dõi ở tầm xa.
SLR
Thông số chi tiết
- Sát thương: 58
- Tốc độ đạn: 840 m/s
- Thời gian giữa các lần bắn: 0.100
- Chế độ bắn: Semi – Auto
- Loại đạn: 7.62mm
- Số lượng đạn: 10
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 20
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 60.90
- Level 1: 42.60
- Level 2: 36.50
- Level 3: 27.40
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 136.3
- Level 1: 95.4
- Level 2: 81.7
- Level 3: 61.3
Vị trí tìm kiếm
- Có sẵn trên tất cả bản đồ
SLR có thể được xem là một phiên bản mạnh mẽ hơn của SKS và gây ra sát thương nhiều hơn, độ giật mạnh hơn. Tuy nhiên, nó không giống với SKS vì thiếu đi một lỗ phụ kiện. Vì thế, người chơi cần phải có đôi tay chắc chắn mới có thể kiểm soát độ giật của súng.
QBU
Thông số chi tiết
- Sát thương: 48
- Tốc độ đạn: 945 m/s
- Chế độ bắn: Semi – Auto
- Loại đạn: 5.56mm
- Số lượng đạn: 10
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 20
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 50.40
- Level 1: 35.20
- Level 2: 30.20
- Level 3: 22.60
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 112.80
- Level 1: 78.90
- Level 2: 67.60
- Level 3: 50.70
Vị trí tìm kiếm
- Có sẵn trên tất cả bản đồ.
QBU là một khẩu DMR độc quyền dành riêng cho bản đồ Sanhok và có thể thay thế cho khẩu Mini 14 trong chiến trường. Dẫu vậy loại súng PUBG này vẫn bị giảm số lượng đạn khi chỉ có 20 viên ngay cả khi đã được mở rộng.
VSS Vintorez
Thông số chi tiết
- Sát thương: 41
- Tốc độ đạn: 330 m/s
- Thời gian giữa các lần bắn: 0.086s
- Chế độ bắn: Auto
- Loại đạn: 9mm
- Số lượng đạn: 10
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 20
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 43
- Level 1: 30.10
- Level 2: 25.80
- Level 3: 19.30
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 96.30
- Level 1: 67.40
- Level 2: 57.80
- Level 3: 43.30
Vị trí tìm kiếm
- Có sẵn trên tất cả bản đồ
VSS có khả năng gây sát thương rất thấp so với những loại súng bắn tỉa khác. Tuy nhiên, bởi vì có bộ triệt âm tích hợp nên khẩu súng này tạo ra rất ít tiếng ồn khi bắn, khiến cho người chơi rất khó trong việc xác định vị trí của người bắn.
Vì sử dụng đạn cận âm nên VSS chỉ có vận tốc đạn ở mức 330 m/s mà thôi. So với Mini 14 ở tốc độ 990 m/s thì việc bắn mục tiêu ở xa sẽ khó khăn hơn nhiều. Pham vi hoạt động tối đa của nó là 400m với tầm hiệu quả nhất là 200m. Trong phạm vi này, sẽ mất khoảng 2 – 3 giây để di chuyển đến mục tiêu.
Tuy khả năng gây sát thương kém nhưng VSS cũng tỏ ra rất hữu ích trong giai đoạn cuối trận đấu vì ở khoảng cách gần hơn, đặc biệt là với một băng đạn mở rộng. VSS hiện là một vũ khí tầm xa duy nhất không bị giảm sát thương dựa vào khoảng cách, nghĩa là mức sát thương tối đa được xử lý ngay ở khoảng cách xa hơn.
Súng Máy Hạng Nhẹ
Súng hạng nhẹ là một loại vũ khí đáng để tự hào trong các loại súng PUBG. Tuy tốc độ bắn của nó chậm hơn dòng AR nhưng chúng vẫn được tăng nhẹ lực sát thương của đạn. Bên cạnh đó, việc mang theo một lượng đạn lớn đã giúp cho loại vũ khí này sẵn sàng càn quét một khu vực lớn.
DP – 28
Thông số chi tiết
- Sát thương: 41
- Tốc độ đạn: 715 m/s
- Thời gian giữa các lần bắn: 0.109s
- Chế độ bắn: Single, Auto
- Loại đạn: 9mm
- Số lượng đạn: 47
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 47
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 51
- Level 1: 35.60
- Level 2: 30.60
- Level 3: 22.90
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 117.30
- Level 1: 82.10
- Level 2: 70.30
- Level 3: 52.70
Vị trí tìm kiếm
- Có sẵn trên tất cả bản đồ.
Nhờ vào việc sở hữu khả năng của một khẩu súng máy, DP – 28 được cho phép có đến 47 viên trong băng đạn. Sử dụng loại đạn 7.62 mm nổi tiếng đã gây ra độ giật cho súng nhất PUBG. Thế nhưng, nhờ vào tốc độ bắn chậm theo chu kỳ đã giúp cho người chơi có thể dễ dàng kiểm soát được nó hơn.
Đây là một loại vũ khí cổ điển nên DP – 28 thiếu đi rất nhiều phụ kiện đi kèm và chỉ có khả năng chấp nhận ống ngắm 6x mà thôi.
M249
Thông số chi tiết
- Sát thương: 45
- Tốc độ đạn: 915 m/s
- Thời gian giữa các lần bắn: 0,075s
- Chế độ bắn: Auto
- Loại đạn: 5,56mm
- Số lượng đạn: 100
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 100
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 45
- Level 1: 31.40
- Level 2: 27
- Level 3: 20.20
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 103.40
- Level 1: 72.40
- Level 2: 62
- Level 3: 46.50
Vị trí tìm kiếm
- Chỉ có trong hòm tiếp tế
Với 100 viên đạn 5.56 mm trên mỗi băng đạn, M249 có khả năng vượt trội trong việc dọn dẹp một khu vực, gây ra sát thương nhẹ hơn một chút so với súng trường tấn công 5.56 mm nhưng lại có tốc độ bắn nhanh như M16A4. Độ giật có phần khá thấp nhưng tốc độ bắn cao có thể khiến nó khó kiểm soát hơn.
Nhược điểm lớn nhất của M249 là thời gian nạp đạn. Khẩu súng này cần thời gian đến 7 giây để mọi thứ được sẵn sàng. Vì thế, cần phải hết sức cẩn trọng khi thực hiện nạp đạn. Hãy đảm bảo rằng khu vực xung quanh an toàn hoặc theo vũ khí dự phòng thích hợp.
Khẩu súng M249 cũng đốt cháy đạn rất nhanh. Vậy nên, hãy dự trữ càng nhiều đạn 5.56 mm càng tốt nếu như có kế hoạch sử dụng loại vũ khí này cho những cuộc chiến kéo dài.
CUNG
Thông số chi tiết
- Sát thương: 105
- Tốc độ đạn: 160 m / s
- Thời gian giữa các lần bắn: 0,075s
- Chế độ bắn: Single
- Loại đạn: Bolt
- Số lượng đạn: 1
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 1
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 104.70
- Level 1: 73.30
- Level 2: 62.80
- Level 3: 47.10
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 241
- Level 1: 168.70
- Level 2: 144.60
- Level 3: 108.40
Vị trí tìm kiếm
- Có sẵn trên tất cả bản đồ
Nỏ là một loại vũ khí tầm ngắn đến trung bình. Nó có khả năng gây sát thương rất cao và với một phát bắn vào thân có thể giết chết kẻ địch không trang bị giáp, 1 phát bắn vào đầu sẽ ngay lập tức giết chết dù có đội mũ level 3. Đặc biệt, vũ khí này không tạo ra tiếng ồn, cho hép hạ gục kẻ địch một cách lén lút.
Súng Bắn Tỉa
Súng bắn tỉa là một loại vũ khí có tầm bắn và sát thưogn từng viên đạn cao nhất trong tất cả các loại vũ khí trong PUBG. Một phát đạn bắn vào đầu cũng đủ để hạ gục những kẻ địch không trang bị bảo vệ.
AWM
Thông số chi tiết
- Sát thương: 105
- Tốc độ đạn: 945 m/s
- Thời gian giữa các lần bắn: 1.85s
- Chế độ bắn: Single
- Loại đạn: .300
- Số lượng đạn: 5
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 7
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 136.50
- Level 1: 95.50
- Level 2: 81.80
- Level 3: 61.40
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 262.50
- Level 1: 183.70
- Level 2: 157.50
- Level 3: 157.50
Vị trí tìm kiếm
- Chỉ có trong hòm tiếp tế
AWM là một khẩu súng trường mạnh mẽ được thiết kế để bắn cực xa. Đây cũng là loại vũ khí có khả năng gây sát thương cao nhất trong tất cả các khẩu súng. Nó có khả năng hạ gục bất kỳ người chơi nào chỉ với một phát bắn vào đầu ngay cả khi đội mũ level 3.
AWM sẽ chỉ gây sát thương tối đa ở khoảng cách 150m và hiện quả tối đa là 679m.
M24
Thông số chi tiết
- Sát thương: 75
- Tốc độ đạn: 790 m / s
- Thời gian giữa các lần bắn: 1.800s
- Chế độ bắn: Single
- Loại đạn: 7.62mm
- Số lượng đạn: 5
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 7
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 102.70
- Level 1: 71.80
- Level 2: 61.60
- Level 3: 46.20
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 197.50
- Level 1: 138.20
- Level 2: 118.50
- Level 3: 88.80
Vị trí tìm kiếm
- Có sẵn trên tất cả bản đồ
M24 được đánh giá là một sự lựa chọn khác của Karabiner 98 Kurz với lực sát thương thấp hơn nhưng lại có tốc độ bắn nhanh hơn. Nó có độ lệch cao hơn một chút khi không bật tâm ngắn. Thế nhưng, M24 là một vũ khí có giá trị nên rất được ưu tiên vì khả năng gây sát thương lớn ở một khoảng cách xa.
M24 có khả năng gây sát thương tối đa lên đến 120m. Vượt xa khoảng cách đó, sát thương giảm và đạt giá trị sát thương tối thiểu ở mức 580m.
Karabiner 98 Kurz
Thông số chi tiết
- Sát thương: 79
- Tốc độ đạn: 760 m / s
- Thời gian giữa các lần bắn: 1.900s
- Chế độ bắn: Single
- Loại đạn: 7.62mm
- Số lượng đạn: 5
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 7
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 102.70
- Level 1: 71.80
- Level 2: 61.60
- Level 3: 46.20
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 197.50
- Level 1: 138.20
- Level 2: 118.50
- Level 3: 88.80
Vị trí tìm kiếm
- Có sẵn trên tất cả bản đồ
Karabiner 98 Kurz được đánh giá cao bởi khả năng gây ra sát thương chí mạng đối với những người chơi đội mũ bảo hiểm level 2. Chỉ có mũ bảo hiểm level 3 mới có thể bảo vệ người đeo của họ khỏi một phát súng nếu như còn đủ 85% HP.
Điểm hạn chế của loại vũ khí này là thời gian nạp đạn. Việc nạp đạn lại đầy đủ chỉ nhanh hơn một chút so với việc nạp đạn riêng lẻ. Tốc độ nạp đạn khá chậm nhưng bù lại nó có lực sát thương cao hơn. Song, Karabiner 98 Kurz vẫn khó khăn khi tấn công khi kẻ địch đang ở xa, đặc biệt là khi chúng đang di chuyển.
Winchester Model 1894
Thông số chi tiết
- Sát thương: 66
- Tốc độ đạn: 760 m / s
- Thời gian giữa các lần bắn: 0,6s
- Chế độ bắn: Single
- Loại đạn: .45 ACP
- Số lượng đạn: 8
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 8
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 72.60
- Level 1: 50.80
- Level 2: 43.50
- Level 3: 32.60
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 165
- Level 1: 115.40
- Level 2: 99
- Level 3: 74.20
Vị trí tìm kiếm
- Độc quyền ở bản đồ Miramar
Winchester Model 1894 là một mẫu súng tầm trung đến xa, sử dụng đạn .45 ACP. Khẩu súng PUBG này có thể hạ gục kẻ địch bằng 1 phát bắn nếu như không có mũ level 2 trở lên.
Trước đây, Winchester Model 1894 cũng giống như một khẩu súng săn, nhưng kể từ lần update gần đây thì nhà phát triển đã nâng cấp thêm một ống ngắm với khoảng cách mặc định khiến cho vũ khí này giống như súng bắn tỉa hơn.
Mosin Nagant
Thông số chi tiết
- Sát thương: 79
- Tốc độ đạn: 760 m / s
- Thời gian giữa các lần bắn: 1.900s
- Chế độ bắn: Single
- Loại đạn: 7.62mm
- Số lượng đạn: 5
- Số lượng đạn sau khi được mở rộng: 7
Thiệt hại khi gây sát thương lên cơ thể (10 mét)
- Level 0: 102.70
- Level 1: 71.80
- Level 2: 61.60
- Level 3: 46.20
Thiệt hại khi gây sát thương lên đầu (10 mét)
- Level 0: 197.50
- Level 1: 138.20
- Level 2: 118.50
- Level 3: 88.80
Vị trí tìm kiếm
- Có sẵn trên tất cả bản đồ
Mosin – Nagant được ví như là một khẩu Karabiner 98 Kurz. Các chỉ số, đạn dược hay phụ kiện đi kèm… đều được sao chép trực tiếp từ Karabiner 98 Kurz nhưng Mosin – Nagant lại có thiết kế và âm thanh riêng.
Các combo súng PUBG để giành top 1
Combo SR + AR
Đây là một sự kết hợp hoàn hảo trong PUBG. Nó có sức chiến đấu hiệu quả tầm xa và tầm gần với mức độ sát thương cao. Sở hữu combo này sẽ giúp cho người chơi luôn sẵn sàng chiến đấu trong mọi tình huống. Và nó có thể phát huy tác dụng giúp cho bạn trở thành người chiến thắng cuối cùng trong game.
Combo AR + AR
Khi người chơi không muốn sử dụng đến Sniper Rifle thì sự kết hợp này sẽ là một sự lựa chọn an toàn. Sự kết hợp này yêu cầu các bạn phải nạp đạn 5.56 mm và một khẩu nạp đạn 7.62 mm. Ngoài ra, người chơi cũng không cần mất nhiều công sức để sở hữu được combo hoàn hảo này.
Combo SMG + AR
SMG và AR là 2 loại súng rất dễ sử dụng và được nhiều game thủ yêu thích. Đạn của 2 loại súng này cũng rất dễ để tìm được. Vì thế, đây là một sự kết hợp hiệu quả và nhiều game thủ sở hữu. Nó có sức công phá rất mạnh kể cả ở cự ly gần hay xa.
Combo DMR + SMG
Đây là một sự kết hợp giữa súng tiểu liên và súng bắn tỉa. Cả 2 loại súng này đều phổ biến và có sức mạnh trong game. Khi người chơi kết hợp 2 loại này lại thì mang đến nhiều hiệu quả đáng kinh ngạc.
Tuy nhiên, đối với những người chơi mới để có thể sử dụng được súng DMR đã rất khó. Khi kết hợp với loại súng khác thì chắc chắn sẽ khó sử dụng hơn. Nhưng nếu biết cách để sử dụng và sử dụng hiệu quả thì hiệu quả tấn công sẽ được nâng cao. Nhờ thế mà vị thế của người chơi sẽ lên 1 tầm mới.
Combo SR + DMR
Đây là một combo tuyệt vời có thể giúp cho người chơi tiêu diệt được đối thủ từ tầm xa và rất nhanh, thậm chí ngay cả khi đối thủ còn chưa kịp nhận ra vị trí của bạn. Với độ giật thấp và sử dụng mức sát thương tương đối, dễ sử dụng thì SR và DMR là một sử dụng dễ sử dụng cho mọi người chơi ở trong game
Lưu ý: Bluehole không có bất kỳ một công bố về thông số chính thức của súng nên không có trang web nào có số liệu thống kê chính xác cho 100% các loại vũ khí. Mỗi trang web sẽ đều dựa vào hàng trăm bảng tính khác nhau. Những con số mà chúng tôi đưa ra trên đây chỉ gần với giá trị thực để người chơi tham khảo.
Bài viết trên đây chúng tôi đã giới thiệu đến các bạn đầy đủ và chi tiết các loại súng PUBG cũng như những combo súng hiệu quả. Hy vọng những thông tin trên đã giúp ích cho các bạn trong quá trình chơi. Hẹn gặp lại các bạn trong những bài viết tiếp theo của chúng tôi!
>>> Xem thêm: